1.
Nghiệp vụ hợp
nhất báo cáo tài chính
-
Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất
được áp dụng bao gồm:
o
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất
o
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất
o
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
o
Bản
thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất
- Các
thuật ngữ:
o
Kiểm soát: Là quyền chi phối các
chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế
từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.
o
Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu
sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
o
Công ty mẹ: Là công ty có một hoặc
nhiều công ty con.
o
Tập đoàn: Bao gồm công ty mẹ và các
công ty con.
o
Công ty liên kết: là công ty trong
đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty
liên doanh của nhà đầu tư.
o
Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia
của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động
của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó
o
Liên doanh: Là thoả thuận bằng hợp đồng
của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được
đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh.
o
Lợi ích của cổ đông thiểu sổ: Là một
phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của một công ty con
được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con.
o
Lợi thế thương mại: Là những lợi ích
kinh tế trong tương lai phát sinh từ các tài sản không xác định được và không
ghi nhận được một cách riêng biệt.
o
Báo cáo tài chính hợp nhất: Là báo
cáo tài chính của một Tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một
doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ
và các công ty con.
o
Hợp nhất kinh doanh: Là việc chuyển
các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một
đơn vị báo cáo.
o
Hợp nhất kinh doanh liên quan đến
các doanh nghiệp hoặc các hoạt động kinh doanh dưới sự kiểm soát chung: Là hợp
nhất kinh doanh trong đó các doanh nghiệp hoặc các hoạt động kinh doanh tham
gia hợp nhất chịu sự kiểm soát của cùng một bên hoặc một nhóm các bên cả trước
và sau khi hợp nhất kinh doanh và sự kiểm soát đó là lâu dài.
o
Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản
có thể được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện
giữa các bên có đầy đủ hiểu biết và sẵn sàng trong sự trao đổi ngang giá
o
Phương pháp giá gốc: Là phương pháp
kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được
điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần
của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản ánh khoản
thu nhập của nhà đầu tư được phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu
tư.
o
Phương pháp vốn chủ sở hữu: Là
phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó
được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong
kết quả kinh doanh của bên nhận đầu tư.
o
Phương pháp hợp nhất toàn bộ: báo
cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con sẽ được hợp nhất theo từng khoản
mục bằng cách cộng các khoản tương đương của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu,
doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Sau đó, điều chỉnh cho các khoản mục:
§ Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công
ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải được
loại trừ;
§ Lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần của công
ty con bị hợp nhất trong kỳ báo cáo được xác định và loại trừ ra khỏi thu nhập
của Tập đoàn để tính lãi, hoặc lỗ thuần có thể được xác định cho những đối tượng
sở hữu công ty mẹ;
§ Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty
con bị hợp nhất được xác định và trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất
thành một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần nợ phải trả và phần vốn chủ sở hữu
của cổ đông của công ty mẹ. Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần
bao gồm:
·
Giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu
số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu.
·
Phần lợi ích của cổ đông thiểu số
trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu kể từ ngày hợp nhất kinh doanh.
§ Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị
trong cùng Tập đoàn, các giao dịch nội bộ, các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện
phát sinh từ các giao dịch này phải được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa
thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ cũng được loại bỏ trừ khi chi phí tạo
nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.
o
Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối
kế toán và các giao dịch giữa các đơn vị trong cùng Tập đoàn, bao gồm các khoản
doanh thu, các khoản chi phí, cổ tức phải được loại trừ toàn bộ. Các khoản lãi
chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ nằm trong giá trị còn lại của tài sản,
như hàng tồn kho và tài sản cố định cũng được loại trừ hoàn toàn.
2.
Hợp nhất công ty con
theo phương pháp hợp nhất toàn bộ
- Xác định
đối tượng hợp nhất
o
Trước khi thực hiện hợp nhất, Tập
đoàn cần xác định được mối quan hệ giữa Tập đoàn với các đơn vị có liên quan, để
lập nên danh mục các đơn vị thành viên, công ty con, công ty liên doanh và công
ty liên kết của Tập đoàn tại thời điểm lập báo cáo
o
Các công ty con sẽ cập nhật những
thay đổi về các khoản đầu tư của đơn vị mình cho BTCKT&KT về tên khoản đầu
tư, giá trị đầu tư, tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ sở hữu. Trên cơ sở đó, kế
toán Hợp nhất của Tập đoàn sẽ xác định:
§ Chi tiết các khoản đầu tư dài hạn của Công ty mẹ và các công
ty con.
§ Tổng hợp tỷ lệ quyền biểu quyết của Tập đoàn vào các công
ty.
§ Phân loại lại các khoản đầu tư theo tỷ lệ quyền biểu quyết mới.
§ Xác định danh sách các công ty con, công ty liên doanh, liên
kết và khoản đầu tư khác.
§ Xác định phương pháp hợp nhất đối với từng khoản đầu tư.
§ Tính toán lại tỷ lệ quyền sở hữu của Tập đoàn vào các công
ty.
§ Lập ghi chú báo cáo tài chính về các khoản đầu tư vào công
ty con.
-
Điều
chỉnh khác biệt trọng yếu về kỳ kế toán và chính sách kế toán
o
Nguyên tắc chung:
§ Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính
sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn
cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn. Trường hợp Công ty con sử dụng các chính
sách kế toán khác với chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì Báo
cáo tài chính được sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh lại theo chính sách
chung của Tập đoàn.
§ Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ và các Công ty con sử
dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán. Nếu
ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, Công ty con phải lập thêm một bộ Báo cáo
tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của Công ty
mẹ. Trong trường hợp điều này không thể thực hiện được, các Báo cáo tài chính
được lập vào thời điểm khác nhau có thể được sử dụng với điều kiện là thời gian
chênh lệch đó không vượt quá 3 tháng. Trong trường hợp này, Báo cáo sử dụng để
hợp nhất phải được điều chỉnh cho ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan
trọng xảy ra giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của Công ty con và ngày kết thúc kỳ
kế toán của Tập đoàn. Độ dài của kỳ báo cáo và sự khác nhau về thời điểm lập
Báo cáo tài chính phải được thống nhất
qua các kỳ.
§ Ví dụ:
·
Điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng
tháng/năm (N-1)
o
Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”
o
Có “Lợi nhuận chưa phân phối”
·
Điều chỉnh giảm giá vốn bán hàng
tháng/năm (N-1) tương ứng
o
Nợ “Lợi nhuận chưa phân phối”
o
Có “Giá vốn hàng bán”
·
Điều chỉnh giảm chi phí thuế thu nhập
hiện hành tính trên doanh thu bán hàng tháng/năm (N-1)
o
Nợ “Lợi nhuận chưa phân phối”
o
Có “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
·
Điều chỉnh tăng doanh thu bán hàng
tháng/năm (N+1)
o
Nợ “Phải thu khách hàng
o
Có “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”
·
Điều chỉnh tăng giá vốn bán khí
tháng/năm N tương ứng:
o
Nợ “Giá vốn hàng bán”
o
Có “Phải trả người cung cấp”
·
Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp
tính trên lợi nhuận bán khí tháng/năm N tương ứng
o
Nợ “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
o
Có “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước”
-
Cộng hợp các chỉ tiêu trên BCĐKT & BCKQKD
o
Cộng ngang số liệu bảng cân đối kế
toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và các thuyết minh báo cáo tài
chính doanh theo mẫu thống nhất
-
Loại
trừ giá trị ghi sổ khoản đầu tư
o
Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất,
giá trị khoản đầu tư vào công ty con phải được loại trừ toàn bộ.
o
Trước khi thực hiện loại trừ giá trị
khoản đầu tư, kế toán đối chiếu giá trị khoản đầu tư và phần sở hữu của nhà đầu
tư trong vốn điều lệ của công ty con. Chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư và
phần sở hữu của nhà đầu tư trong vốn điều lệ của Công ty là lợi thế thương mại.
o
Ví dụ: ABC có vốn điều lệ là
4.000 VND. Năm 2007, Công ty mẹ mua 60%
tổng tài sản thuần của ABC với số tiền là 2.600 VND. Chênh lệch 200 VND (= 2.600
– 4.000 x 60%) là lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất ABC
§ Sau khi đối chiếu và xác định được lợi thế thương mại, kế
toán thực hiện loại trừ toàn bộ giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào công ty con
·
Nợ “Vốn điều lệ” 2.400
·
Nợ “Lợi thế thương mại”
200
o
Có “Đầu tư vào công ty con” 2.600
-
Phân
bổ lợi thế thương mại
o
Phân bổ lợi thế thương mại theo thời
gian n năm
§ Nợ “Lợi nhuận chưa phân phối” 200/n năm
§ Có “Lợi thế thương mại” 200/n
năm
-
Tách
lợi ích cổ đông thiểu số
o
Lợi
ích cổ đông thiểu số trên Bảng cân đối kế toán
§ Giá trị cổ phần nắm giữ của cổ
đông thiểu số là <50%
§ Bút toán điều chỉnh như sau:
·
Nợ “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
·
Nợ “Thặng dư vốn cổ phần”
·
Nợ “Vốn pháp định khác”
·
Nợ “Cổ phiếu quỹ”
·
Nợ “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
·
Nợ “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
·
Nợ “Quỹ đầu tư phát triển”
·
Nợ “Quỹ khác thuộc vốn chủ”
·
Nợ “Lợi nhuận chưa phân phối”
·
Nợ “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”
o
Có “Lợi ích của cổ đông thiểu số”
o
Lợi
ích cổ đông thiểu số trên Báo cáo kết quả kinh doanh
§ Nếu báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ có lãi:
·
Nợ “Lợi nhuận chưa phân phối”
·
Có “Lợi ích của cổ đông thiểu số”
(P/L)
§ Nếu báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ lỗ:
·
Nợ “Lợi ích của cổ đông thiểu số”
(P/L)
·
Có “Lợi nhuận chưa phân phối”
-
Loại
trừ các giao dịch nội bộ
-
Loại trừ doanh thu – giá vốn nội bộ
o
Nguyên
tắc chung
§ Trong Báo cáo tài chính hợp nhất, doanh thu và giá vốn của
hàng tiêu thụ trong nội bộ Tập đoàn phải được loại trừ toàn bộ. Các khoản lãi,
lỗ chưa thực hiện từ các giao dịch bán hàng đang phản ánh trong giá trị của
hàng tồn kho cũng phải được loại trừ hoàn toàn
§ Lợi nhuận chưa thực hiện HTK cuối kỳ được xác định như sau:
Lợi nhuận chưa thực hiện HTK cuối
kỳ
|
=
|
(LN
gộp từng mặt hàng = Doanh thu – giá vốn)
|
/
|
Doanh
thu
từng mặt hàng
|
o
Bút
toán điều chỉnh
§ Loại trừ doanh thu, giá vốn
hàng bán và lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ
trong kỳ.
·
Trường hợp có lãi:
o
Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” (doanh thu bán hàng nội bộ).\
o
Có “Giá vốn hàng bán” (doanh thu bán
hàng nội bộ - Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)
o
Có “Hàng tồn kho” (Lãi chưa thực hiện
trong hàng tồn kho cuối kỳ).
-
Loại trừ công nợ phải thu, phải trả nội bộ
o
Nguyên
tắc chung
§ Tất cả các khoản công nợ nội bộ đều phải được đối chiếu tại
ngày 31/12 (Giữa Công ty mẹ và Công ty con, các công ty con với nhau).
o
Bút
toán điều chỉnh
§ Đối chiếu và điều chỉnh các khoản công nợ phải thu, phải trả
§ Loại trừ cặp Phải thu khách hàng – Phải trả người bán
·
Thực hiện bù trừ: Giảm Mã 131 và giảm
mã 312 số tiền đã đối chiếu khớp, Giảm Mã 211 và giảm mã 331 số tiền đã đối chiếu
khớp
§ Loại trừ cặp Trả trước cho người bán – Người mua trả tiền trước
·
Thực hiện bù trừ: Giảm Mã 132 và giảm
mã 313 số tiền đã đối chiếu khớp
§ Loại trừ cặp Phải thu nội bộ – Phải trả nội bộ
·
Thực hiện bù trừ: Giảm Mã 133 và giảm
mã 317 số tiền đã đối chiếu khớp; giảm mã 233 và mã 332 với số tiền đã đối chiếu
khớp
§ Loại trừ cặp Phải thu khác – Phải trả khác
·
Thực hiện bù trừ: Giảm Mã 133 và giảm
mã 317 số tiền đã đối chiếu khớp; giảm mã 233 và mã 332 với số tiền đã đối chiếu
khớp
Lưu ý:
Một
số nghiệp vụ phổ biến nên được ghi nhận trên cặp tài khoản phải thu và phải trả
khác:
+
Phí quản lý
+
Phí bảo lãnh
+
Tiền thu từ Cổ phần hóa
+
Tiền lãi của khoản tiền thu từ Cổ phần hóa
+
Lãi ủy thác đầu tư
+
Lãi ủy thác cho vay
+
Cổ tức và lãi tiền gửi
+
Lãi, khấu hao
+
Lợi nhuận chưa phân phối
§ Loại trừ các khoản vay nội bộ
·
Thực hiện bù trừ: Giảm Mã 121 và giảm
mã 311 số tiền đã đối chiếu khớp; giảm mã 258 và mã 334 với số tiền đã đối chiếu
khớp
§ Loại trừ lãi vay và chi phí lãi vay nội bộ
·
Thực hiện bù trừ: Giảm Mã 21 và giảm
mã 22 số tiền đã đối chiếu khớp
§ Loại trừ giao dịch mua bán khoản đầu tư nội bộ
·
Trong trường hợp bán khoản đầu tư
cho các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn mà có lãi, kế toán điều chỉnh như sau:
o
Nợ “Doanh thu hoạt động tài chính”
o
Có “Đầu tư vào công ty con”
o
Có “Đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết”
o
Có “Đầu tư khác”
·
Trong trường hợp bán khoản đầu tư
cho các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn mà có lỗ, kế toán điều chỉnh như sau:
o
Nơ “Đầu tư vào công ty con”
o
Nợ “Đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết”Nợ “Đầu tư khác”
o
Có “Chi phí hoạt động tài chính”
§ Loại trừ phí quản lý
·
Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” (phí quản lý).
·
Có “Chi phí quản lý”
§ Loại trừ cổ tức, lợi nhuận sau thuế TNDN
·
Nợ “Doanh thu hoạt động tài chính”
(cổ tức, lợi nhuận nộp cấp trên).
·
Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
§ Loại trừ giao dịch mua bán tài sản cố định nội bộ
·
Loại trừ thu nhập khác,chi phí khác, lợi nhuận chưa
thực hiện và điều chỉnh lại giá trị ghi sổ của tài sản cố định phát sinh từ
giao dịch bán tài sản cố định giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn trong kỳ.
o Trường hợp giao dịch bán
TSCĐ có giá bán nhỏ hơn nguyên giá tài sản cố định:
§ Nợ “Nguyên giá TSCĐ” (Phần chênh lệch giữa Nguyên giá - giá
bán)
§ Nợ “Thu nhập khác” (Giá bán TSCĐ)
§ Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ” (Hao mòn luỹ kế đến ngày
bán)
§ Có “Chi phí khác” (Giá trị còn lại của TSCĐ tại bên bán).
o Trường hợp giao dịch bán
TSCĐ có giá bán lớn hơn nguyên giá tài sản cố định:
§ Nợ “Thu nhập khác” (Giá bán TSCĐ)
§ Có “Nguyên giá TSCĐ” (Phần chênh lệch giữa Giá bán - Nguyên
giá)
§ Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ” (Hao mòn luỹ kế đến ngày
bán)
§ Có “Chi phí khác” (Giá trị còn lại của TSCĐ tại bên bán).
·
Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao mòn luỹ kế do ảnh
hưởng của lãi/lỗ chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ
o Trường hợp lãi chưa thực
hiện trong giao dịch bán TSCĐ
§
Nợ “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: số
điều chỉnh luỹ kế đến cuối kỳ
§
Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”:
số điều chỉnh luỹ kế đến đầu kỳ
§ Có “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Trường hợp tài sản được sử
dụng trong hoạt động quản lý): số điều chỉnh phát sinh trong kỳ
§ Có “Chi phí bán hàng” (Trường hợp tài sản được sử dụng trong
hoạt động bán hàng): số điều chỉnh phát sinh trong kỳ
§ Có “Giá vốn hàng bán” (Trường hợp tài sản được sử dụng trong
sản xuất sản phẩm, hoặc kinh doanh dịch vụ): số điều chỉnh phát sinh trong kỳ
§ Đồng thời:
·
Nợ “ sản thuế thu nhập hoãn lại”
·
Có “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”.
o
Trường
hợp lỗ chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ
§ Nợ “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Trường hợp tài sản được sử
dụng trong hoạt động quản lý): số điều chỉnh phát sinh trong kỳ
§ Nợ “Chi phí bán hàng” (Trường hợp tài sản được sử dụng trong
hoạt động bán hàng): số điều chỉnh phát sinh trong kỳ
§ Nợ “Giá vốn hàng bán” (Trường hợp tài sản được dùng sản xuất):
số điều chỉnh phát sinh trong kỳ
§ Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: số điều chỉnh luỹ kế
đến đầu kỳ
§ Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: số điều chỉnh lũy kế đến
cuối kỳ\
§ Đồng thời:
·
Nợ “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
·
Có “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
·
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp
do ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu hao khi tài sản cố định vẫn đang
sử dụng.
o Trường hợp loại trừ lãi từ
giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ dẫn đến việc điều chỉnh giảm chi phí
khấu hao và hao mòn luỹ kế, thì điều chỉnh ảnh hưởng của thuế như sau:
§ Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” (ảnh hưởng của thuế
thu nhập từ việc loại trừ chi phí khấu hao luỹ kế đến đầu kỳ)
§ Nợ “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” (ảnh hưởng của thuế thu nhập
từ việc loại trừ chi phí khấu hao trong kỳ)
§ Có “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” (ảnh hưởng của thuế thu
nhập luỹ kế đến
§ cuối kỳ).
o Trường hợp loại trừ lỗ từ
giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ dẫn đến việc điều chỉnh tăng chi phí
khấu hao và hao mòn luỹ kế thì điều chỉnh ảnh hưởng của thuế như sau:
§ Nợ “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” (ảnh hưởng của thuế thu
nhập luỹ kế đến cuối kỳ)
§ Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”(ảnh hưởng của thuế
thu nhập từ việc loại trừ chi phí khấu hao luỹ kế đến đầu kỳ)
§ Có “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” (ảnh hưởng của thuế thu nhập
từ việc loại trừ chi phí khấu hao trong kỳ).
§ Loại trừ nghiệp vụ trích lập dự phòng rủi rỏ các khoản đầu tư nội bộ
·
Nợ “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”
·
Có “Lợi nhuận chưa phân phối”
§ Loại trừ các nghiệp vụ cấp và nhận vốn
·
Bù trừ trên biểu vốn quỹ, không phát
sinh bút toán điều chỉnh
3.
Hợp nhất công ty liên
doanh liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu
-
Hợp nhất các công ty liên kết, liên doanh
o
Chỉ điều chỉnh tăng giảm khoản đầu
tư tương ứng với phần sở hữu của Tập đoàn trong tài sản ròng của Công ty liên kết/liên
doanh kể từ ngày mua. Đồng thời ghi nhận phần sở hữu tương ứng của Tập đoàn
trong lợi nhuận / lỗ thuần của công ty liên kết/ liên doanh trên báo cáo kết quả
kinh doanh hợp nhất của Tập đoàn
o
Đối với Bảng Cân đối kế toán
§ Kế toán xác định tài sản thuần từ Bảng cân đối kế toán của
các công ty liên doanh,liên kết. Phần sở hữu của Tập đoàn được tính bằng tỷ lệ
sở hữu vốn của Tập đoàn trong tài sản thuần của các công ty liên doanh, liên kết.
§ Ví dụ: Tập đoàn sở hữu SG với tỷ lệ sở hữu vốn là 40% với giá mua
ban đầu là 680 triệu đồng. Tại ngày 31/12/2009, SG có Bảng Cân đối kế toán tóm
tắt như sau:
Tài
sản
|
Nguồn
vốn
| ||
Tài sản ngắn hạn
|
1.000
|
Công nợ
|
500
|
Tài sản dài hạn
|
2.000
|
Nguồn vốn
|
2.500
|
-
Vốn điều lệ
|
1.700
| ||
- Lợi nhuận chưa phân phối
|
700
| ||
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
100
| ||
Tổng Tài sản
|
3.000
|
Tổng Nguồn vốn
|
3.000
|
§ Phần sở hữu của Tập đoàn trong tài sản thuần của SG là: 960 (=(1.700
+ 700 )x40%)
§ Chênh lệch so với giá trị khoản đầu tư gốc là: 280 đồng (960
đồng – 680 đồng)
§ Bút toán điều chỉnh như sau:
·
Nợ “Đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết”: 280 đồng
·
Có “Lợi nhuận từ liên doanh, liên kết”
: 280 đồng
o
Đối với Báo cáo kết quả kinh doanh
§ Phần sở hữu của Tập đoàn được tính bằng tỷ lệ sở hữu vốn của
Tập đoàn trong Lợi nhuận sau thuế của các công ty liên doanh, liên kết.
§ Ví dụ: Cho năm tài chính kết thúc này 31/12/2009, SG lợi nhuận sau
thuế là 350 đồng.
·
Phần sở hữu của Tập đoàn trong Lợi
nhuận sau thuế của SG là: 140 triệu đồng (=350 triệu đồng *40%)
·
Bút toán điều chỉnh như sau
o
Nợ “Lợi nhuận từ liên doanh, liên kết”:
140 đồng (=280 đồng – 140 đồng)
o
Có “Lợi nhuận chưa phân phối”: 140
triệu đồng
-
Hợp
nhất các hợp đồng liên doanh
4.
Chuyển đổi báo cáo
- Nguồn dữ liệu để chuyển đổi
báo cáo là Bảng Cân đối kế toán và Bảng cân đối phát sinh tài khoản.
- Các khoản mục khác biệt cần được quy về một chuẩn
chung thống nhất của Tập đoàn để hợp nhất số liệu.
Nhận xét
Đăng nhận xét